Hàm If trong Excel – Ví dụ công thức

1350 lượt xem
Hàm IF trong Excel

Khi nào nên sử dụng hàm IF trong Excel

Hàm IF trong Excel phù hợp nhất cho các tình huống mà bạn kiểm tra xem một điều kiện là TRUE hay FALSE. Nếu là TRUE, hàm trả về một giá trị/tham chiếu được chỉ định và nếu không thì nó sẽ trả về một giá trị/tham chiếu được chỉ định khác.

Những gì nó trả về

Nó trả về bất kỳ giá trị nào bạn chỉ định cho điều kiện TRUE hoặc FALSE.

Cú pháp

=IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Đối số đầu vào

  • logic_test –  đây là điều kiện bạn muốn kiểm tra. Nó có thể là một biểu thức logic có thể đánh giá là TRUE hoặc FALSE. Đây có thể là tham chiếu ô, kết quả của một số công thức khác hoặc có thể được nhập thủ công.
  • [value_if_true]  – (Tùy chọn) Đây là giá trị được trả về khi logic_test ước tính là TRUE.
  • [value_if_false]  – (Tùy chọn) Đây là giá trị được trả về khi logic_test đánh giá là FALSE.

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng hàm IF trong Excel

– Có thể kiểm tra tối đa 64 điều kiện IF lồng nhau trong công thức.

– Nếu bất kỳ đối số nào là một mảng thì mỗi phần tử của mảng sẽ được đánh giá.

– Nếu bạn bỏ qua đối số FALSE ( value_if_false ), tức là chỉ có dấu phẩy sau   đối số value_if_true thì hàm sẽ trả về 0 khi điều kiện là FALSE.

  • Ví dụ: trong ví dụ bên dưới, công thức là =IF(A1>20,”Phê duyệt”, trong đó value_if_false  không được chỉ định, tuy nhiên,  đối số value_if_true vẫn được theo sau bởi dấu phẩy. Điều này sẽ trả về 0 bất cứ khi nào điều kiện được kiểm tra không được đáp ứng.

    Những lưu ý trong khi sử dụng hàm

– Nếu bạn bỏ qua đối số TRUE ( value_if_true ) và chỉ chỉ định đối số value_if_false, hàm sẽ trả về 0 khi điều kiện là TRUE.

  • Ví dụ: trong ví dụ bên dưới, công thức là =IF(A1>20,,”Approve”), trong đó value_if_true  không  được chỉ định (chỉ dấu phẩy được sử dụng để chỉ định giá trị value_if_false ). Điều này sẽ trả về 0 bất cứ khi nào điều kiện được kiểm tra được đáp ứng.

    Những lưu ý trong khi sử dụng hàm 2

Hàm IF trong Excel – Ví dụ

Dưới đây là năm ví dụ thực tế về cách sử dụng hàm IF trong Excel.

Ví dụ 1: Sử dụng hàm IF trong Excel để kiểm tra điều kiện số đơn giản

Khi sử dụng hàm IF trong Excel với số, bạn có thể sử dụng nhiều toán tử khác nhau để kiểm tra một điều kiện. Dưới đây là danh sách các toán tử bạn có thể sử dụng:
 

Ví dụ 1

Dưới đây là một ví dụ đơn giản về việc kiểm tra điểm của học sinh. Nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 35 thì hàm trả về Đạt, nếu không thì trả về Fail.
 

Ví dụ 1

Ví dụ 2: Sử dụng IF lồng nhau để kiểm tra chuỗi điều kiện

Hàm IF trong Excel có thể xử lý tối đa 64 điều kiện cùng một lúc. Mặc dù không nên tạo các hàm IF lồng nhau dài nhưng trong trường hợp có điều kiện hạn chế, bạn có thể tạo công thức kiểm tra các điều kiện theo một trình tự.

Trong ví dụ dưới đây, kiểm tra hai điều kiện.

  • Điều kiện đầu tiên kiểm tra xem điểm có nhỏ hơn 35 hay không. Nếu giá trị này là TRUE thì kết quả trả về là Fail.
  • Trong trường hợp điều kiện đầu tiên là FALSE, có nghĩa là học sinh đạt điểm trên hoặc bằng 35, nó sẽ kiểm tra điều kiện khác. Nó kiểm tra xem điểm có lớn hơn hoặc bằng 75 hay không. Nếu điều này đúng, nó trả về Distinction, nếu không nó chỉ trả về Đạt.

    Ví dụ 2

Ví dụ 3: Tính hoa hồng bằng hàm IF trong Excel

Hàm If của Excel cho phép bạn thực hiện các phép tính trong phần giá trị. Một ví dụ điển hình cho việc này là tính hoa hồng bán hàng cho đại diện bán hàng bằng hàm IF.

Trong ví dụ bên dưới, đại diện bán hàng không nhận được hoa hồng nếu doanh số bán hàng dưới 50 nghìn, nhận hoa hồng 2% nếu doanh số bán hàng từ 50-100 nghìn và hoa hồng 4% nếu doanh số bán hàng trên 100 nghìn.

Đây là công thức được sử dụng:

=IF(B2<50,0,If(B2<100,B2*2%,B2*4%))
 

Ví dụ 3

Trong công thức được sử dụng trong ví dụ trên, phép tính được thực hiện trong chính hàm IF. Khi giá trị bán hàng nằm trong khoảng 50-100K, nó sẽ trả về B2*2%, tức là hoa hồng 2% dựa trên giá trị bán hàng.

Ví dụ 4: Sử dụng toán tử logic (AND/OR) trong hàm IF trong Excel

Bạn có thể sử dụng toán tử logic (AND/OR) trong hàm IF để kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc.

Ví dụ: giả sử bạn chọn sinh viên cho học bổng dựa trên điểm số và chuyên cần. Trong ví dụ dưới đây, một học sinh chỉ đủ điều kiện nếu đạt điểm trên 80 và đi học chuyên cần trên 80%.
 

Ví dụ 4.1

Bạn có thể sử dụng hàm AND trong hàm IF để trước tiên kiểm tra xem cả hai điều kiện này có đáp ứng hay không. Nếu các điều kiện được đáp ứng, hàm sẽ trả về Đủ điều kiện, nếu không thì sẽ trả về Không đủ điều kiện.

Đây là công thức sẽ làm điều này:

=IF(AND(B2>80,C2>80%),”Yes”,”No”)
 

Ví dụ 4.2

Ví dụ 5: Chuyển tất cả lỗi về 0 bằng hàm IF trong Excel

Hàm IF trong Excel cũng có thể được sử dụng để loại bỏ các ô có lỗi. Bạn có thể chuyển đổi các giá trị lỗi thành khoảng trống hoặc số 0 hoặc bất kỳ giá trị nào khác.

Đây là công thức sẽ làm điều đó:

=IF( ISERROR (A1),0,A1)

Công thức trả về 0 khi có giá trị lỗi, nếu không nó sẽ trả về giá trị trong ô.

LƯU Ý: Nếu bạn đang sử dụng Excel 2007 hoặc các phiên bản sau đó, bạn cũng có thể sử dụng hàm IFERROR để thực hiện việc này. 

Tương tự, bạn cũng có thể xử lý các ô trống. Trường hợp ô trống sử dụng hàm ISBLANK như hình dưới đây:

=IF(ISBLANK(A1),0,A1)
 

Ví dụ 5

Phone