Những ngày gần đến Tết như thế này chắc hẳn công việc của các bạn kế toán, kiểm toán vô cùng bận rộn. Hy vọng với bài viết “tổng hợp các hàm tài chính thông dụng trong Excel” này của PC Chính Hãng sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc tính toán hàng ngày tại công ty, văn phòng.
1. Hàm excel DB
Cú pháp: DB(cost, salvage, life, period, [month])
Cost: chi phí mua tài sản ban đầu.
salvage: giá trị còn lại sau khi trừ khấu hao.
life: số kỳ khấu hao của sản phẩm.
months: số tháng còn lại của năm đầu tiên khi mua tài sản. Nếu bỏ trống mặc định trả về giá trị bằng 12.
Chức năng: Trả về khấu hao của tài sản trong một kỳ sử dụng phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định.
2. Hàm excel DDB
Cú pháp: DDB(cost, salvage, life, period, [factor])
Chức năng: Trả về khấu hao trong kỳ xác định.
3. Hàm excel VDB
Cú pháp: VDB(cost, salvage, life, start_period, end_period, [factor], [no_switch])
cost: giá trị ban đầu của tài sản
salvage: giá trị sau khi khấu hao của tài sản
life: vòng đời sản phẩm
start_period: bắt đầu khoảng thời gian
end_period: kết thúc khoảng thời gian
factor: Tỷ lệ để giảm dần số dư. Nếu đối số factor bị bỏ qua, nó được giả định là 2.
no_switch: Là một giá trị lô-gic để xác định có chuyển sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng hay không khi số khấu hao lớn hơn mức giảm dần của số dư.
Chức năng: Trả về khấu hao tài sản trong kỳ xác định.
4. Hàm excel SLN
Cú pháp: SLN(cost, salvage, life)
Chức năng: Hàm sẽ trả về khấu hao đều trong 1 kỳ.
5. Hàm excel SYD
Cú pháp: SYD(cost, salvage, life, per)
Chức năng: Trả về giá trị khấu hao của tài sản trong một kỳ xác định, theo phương pháp khấu hao theo tổng các chữ số của năm.
6. Hàm excel PV
Cú pháp: PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])
Rate: lãi suất theo kỳ hạn tính theo tháng.
Nper: Tổng số kỳ thanh toán.
Pmt: khoản thanh toán thường niên.
Pv: Giá trị tương lai hay số dư tiền mặt bạn muốn thu được. Nếu bỏ trống thì mặc định trở về 0. Với 0 là cuối kỳ và 1 là đầu kỳ.
Chức năng: Dựa vào số lãi suất cố định tính được giá trị hiện tại của khoản vay.
7. Hàm excel NPV
Cú pháp: NPV(rate,value1,[value2],…)
Rate Bắt buộc. Lãi suất chiết khấu trong cả một kỳ.
Value1, value2,… Value1 là bắt buộc, các giá trị tiếp theo là tùy chọn. 1 tới 254 đối số thể hiện các khoản thanh toán và thu nhập.
Value1, value2 v.v. phải có khoảng cách thời gian bằng nhau và xảy ra vào cuối mỗi kỳ.
Hàm NPV sử dụng thứ tự của value1, value2 v.v. để diễn giải thứ tự của các dòng tiền. Hãy bảo đảm bạn nhập các giá trị thanh toán và thu nhập theo đúng thứ tự.
Nếu đối số là mảng hay tham chiếu, chỉ các số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các ô trống, giá trị lô-gic, văn bản hoặc giá trị lỗi trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.
Chức năng: Đưa ra giá trị hiện tại của khoản đầu tư.